Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

QUY TRÌNH ĐIỀU TRA TAI NẠN - THAM KHẢO

Ngày đăng : 09/02/2021 - 7:37 AM

QUY TRÌNH BÁO CÁO, ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG/

INCIDENT REPORTING AND INVESTIGATION PROCEDURE

 

  1. MỤC ĐÍCH/ PURPOSES
    1. Tuân thủ các yêu cầu Luật định về An toàn lao động/ Compliance with Legal OHS requirements;
    2. Xác định nguyên nhân gốc và các yếu tố tạo nên vụ tai nạn, xác định hành động khắc phục và phòng ngừa / To establish the root causes and the distribute factors of the accident/incident, to identify any corrective and preventive action(s);
    3. Xác định điểm chưa phù hợp so với tiêu chuẩn hoặc điểm yếu trong khâu quản lý an toàn/ To identify any weaknesses in standards or arrangements for managing health and safety;
    4. Tẩ cả người lao động có trách nhiệm báo cáo ngay đến giám sát trực tiếp của mình các vụ tai nạn sự cố có thể dẫn đến thương vong hoặc gây hư hỏng thiết bị. Tất cả tai nạn phải được điều tra để xác định nguyên nhân gốc và các yêu tố gây nên và từ đó xác đinh các biện pháp phòng ngừa cần thiết/ All employees are required to immediately report to a direct supervisor all accidents and incidences that result in injury or property damage and all near-misses with the potential for injury or property damage. All incidents occurring at worksites will be investigated to determine causes and contributing factor and the necessary corrective actions to prevent recurrence.
    5. Không dùng cho mục đích khiển trách/ Not to blame any individual or group of individuals
  2. PHẠM VI ÁP DỤNG/ SCOPE AND AREAS OF APPLICATION

Thủ tục này áp dụng cho tất cả các tai nạn, sự cố xảy ra tại các dự án dưới sự kiểm soát của Công ty Cổ phần CENTRAL HSE/ This document applies to all accidents, incidents that happen in CENTRAL HSE’ projects.

  1. TÀI LIỆU THAM CHIẾU/ REFERENCES

Nội dung trong tài liệu này được tham chiếu đến các tài liệu sau/ the contents of this procedure prefers to the following documents.

  1. Decree No 39/2016/NĐ-CP
  1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT/ ABBREVIATION AND DEFINITION
    1. CENTRAL HSE: Công ty Cố Phần CENTRAL HSE/ CENTRAL HSE is CENTRAL HSE Joint Stock Company.
    2. Sự Cố là một điều gì đó đang xảy ra, một sự kiện bất ngờ hoặc sự việc xảy ra không gây thương tích hoặc bệnh tật nghiêm trọng nhưng có thể dẫn đến thiệt hại về tài sản hoặc uy tín công ty./ An instance of something happening, an unexpected event or occurrence that doesn’t result in serious injury or illness but may result in property damage or damage to reputation
    3. Tai Nạn: Sự cố gây thiệt hại cho người, thiệt hại tài sản, hư hỏng máy móc thiết bị, ô nhiễm môi trường hoặc uy tín của công ty/ Accident: An incident which does result in harm to people, damage to property, environmental occurrence or reputation
    4. Tai Nạn Nặng có nghĩa là thương tích có tính chất nghiêm trọng như/ Critical Injury means an injury of a serious nature that
  • Nạn nhân có thể bị tử vong/ places life in jeopardy;
  • Nạn nhân bị bất tỉnh/ produces unconsciousness;
  • Nạn nhân bị mất máu khá nhiều/ results in substantial loss of blood;
  • Nạn nhân bị gãy tay chân/ involves the fracture of a leg or arm but not a finger or toe;
  • Nạn nhân mất tay, chân, bàn tay, bàn chân/ involved the amputation of a leg, arm, hand or foot but not a finger or toe;
  • Cháy phần lớn cơ thể nạn nhân/ consists of burns to a major portion of the body; or
  • Nạn nhân bị hỏng mắt, mất thị giác/ causes the loss of sight in an eye
    1. Sơ Cấp Cứu là trường hợp cần quan tâm y tế khẩn cấp đến người bị nạn  First Aid: First aid is defined as emergency care given immediately to an injured worker
    2. Chăm Sóc Sức Khỏe là trường hợp nạn nhân được chăm sóc bởi bác sĩ hoặc điều trị tại bệnh viên Healthcare: Health care refers to medical attention to an injured worker given by a recognized health care provider such as a doctor or hospital
    3. Chấn Thương là một sự việc dẫn đến tổn hại về cơ thể của người lao động. Một chấn thương thường được mô tả là một tai nạn /Injury: An injury is an event resulting in physical harm to a worker. An injury is often described as an accident
    4. Lost Time  là chấn xảy ra trong quá trình làm việc và dẫn đến nạn nhân phải nghỉ thời gian làm việc/ Lost Time: Lost time is a work related injury that results in the injured worker missing scheduled time from work
    5. Sơ Cứu Y Tế là bất kỳ chấn thương nào (không cần nghỉ quá một ngày), nhưng khi cần được bác sĩ điều trị/ Medical Aid: Any injury that does not warrant more than a day off, but where medical treatment by a doctor, nurse is given
    6. Sự Cố Suýt Xảy Ra là một sự cố mà trong những trường hợp hơi khác có thể dẫn đến thiệt hại về người, thiệt hại về tài sản. sự cố môi trường hoặc tổn hại đến uy tín công ty/ Near Miss: An incident which, under slightly different circumstances, could have resulted in harm to people, damage to property. Loss to process, environmental occurrence or damage to reputation
  1. TRÁCH NHIỆM/ RESPONSIBILITIES:
  1.  
  2.  
  3.  
  4.  
  5.  
    1.  
    2. Giám Đốc dự án có trách nhiệm đảm bảo tất cả tai nan, sự cố phải được điều tra, các hành động khắc phục phòng ngừa được được triển khai ngay lập tức, theo dõi tính hiệu lực của hành động phòng ngừa và thường xuyên xem xét quy trình/ Project Manager: Shall be responsible to ensure that all accidents/ incidents are investigated, corrective actions and procedure is implemented, progress is monitored and the procedure is regularly reviewed
    3. Giám sát/ công nhân phải tham gia vào các cuộc điều tra khi có yêu cầu. Họ không được phép làm xáo trộn hiện trường dưới bất kỳ hình thức nào trừ khi vì mục đích:/ Workers/Supervisors: Shall participate as requested to complete the investigation. They shall not in any way disturb the accident scene unless for the purpose of:
  1.  
  2.  
  3.  
  4.  
  5.  
    1.  
    2.  
  • Cứu hoặc làm nhẹ mức đau đớn của nạn nhân / Saving live or relieving human suffering
  • Ngăn ngừa thiệt hại hoặc hư hỏng đáng kể cho thiết bị hoặc tài sản khác/ Or preventing significant damage to equipment or other property
    1. Người phát hiện tai nạn có trách nhiệm báo cáo Trưởng HSE, Giám đốc dự án ngay khi phát hiện tai nạn hoặc sự cố/  Employees (witness) should take responsibilities for reporting any incident/ accident as soon as the accident happens to the site HSE Manager or the Project Manager;
    2. Trưởng HSE phải báo cáo với Giám đốc dự án trong vòng một (1) giờ về tai nạn hoặc sự cố xảy ra đã xảy ra và cuộc điều tra tai nạn/ sự cố sẽ được tiến hành ngay sau đó. Các cấp quản lý sẽ phải hỗ trợ cuộc điều tra khi có yêu cầu./ The site HSE Manager is to contact the Project Manager, within one (1) hour to inform  of an accident/ incident has occurred and an investigation is under way by a trained and experienced investigator. Senior Management will advise and assist as required
    3. Giám đốc dự án hoặc Trưởng HSE có trách nhiệm báo cáo chủ đầu tư, tư vấn giám sát, BOD ngay khi tai nạn nghiêm trọng hoặc chết người xảy ra, thời gian báo cáo chậm nhất không quá 05 phút đối với tai nạn chết người/ In the case of significant incidents resulting in a lost-time injuries, critical injuries or fatality, the Project Manager/ the site HSE Manager should report incident/ accident to the owner and BOD as soon as possible after the incident and no later than 10 munites following the fatal accident taking place;

HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TAI NẠN-SỰ CỐ/ INCIDENT-ACCIDENT REPORTING GUIDANCE

Tai nạn/ Occurrence

Hành động/ Actions required

Khi/ When

Ai báo cáo/ By whom

Báo cáo đến ai/ To whom

Chết người, tai nạn nặng/ Fatality, critical injury

Báo cáo trực tiếp/ Direct report

Ngay lập tức bằng điện thoại/ immediately by phone

Giám đốc dự án, Trưởng HSE/ Project Manager, HSE Manager

Chủ đầu tư/ Owner

Tư vấn giám sát/ consultant

Viết báo cáo/ Written report

Trong vòng 24 giờ/ Within 24 hours

PM, Trưởng HSE viết báo cáo/ Written report by PM, HSE Manager

Chủ đầu tư/ Owner

Tư vấn giám sát/ consultant

Ban Giám đốc Công ty CENTRAL HSE/ CENTRAL HSE JSC

Tại nạn nhẹ/ minor injury

Thông báo và viết báo cáo/ Notice in writing and written report

Trong vòng 48 giờ/ Within 48 hours

Trưởng HSE viết báo cáo/ Written report by HSE Manager

Chủ đầu tư/ Owner

Tư vấn giám sát/ consultant

Ban Giám đốc Công ty CENTRAL HSE/ CENTRAL HSE JSC

Sự cố suýt xảy ra/ near miss

Thông báo và viết báo cáo/ Notice in writing and written report

Trong vòng 24 giờ/ Within 24 hours

Trưởng HSE viết báo cáo/ Written report by HSE Manager

Chủ đầu tư/ Owner

Tư vấn giám sát/ consultant

Ban Giám đốc Công ty CENTRAL HSE/ CENTRAL HSE JSC

Giám đốc dự án/ Project Nanager

 

 

 

  1. Giám Đốc dự án phải yêu cầu điều tra cho tất cả tai nạn/ sự cố/ The Project Manager will initiate an investigation of all:
  1.  
  2.  
  3.  
  4.  
  5.  
    1.  
    2.  
    3.  
    4.  
  1.  
  2.  
  3.  
  4.  
  5.  
    1.  
    2.  
    3.  
    4.  
    5.  
    6.  
      1. Tai nạn nghiêm trọng/ Critical injuries
      2. Tai nạn mất ngày làm việc/ Lost-time injuries
      3. Tai nạn cần chăm sóc y tế/ Medical aid accidents
      4. Bệnh nghề nghiệp/ Occupational illnesses
      5. Sự cố suýt bị/ Near misses
  1. QUY TRÌNH/ PROCEDURE:
    1. Tất cả tai nạn/ sự cố phải được báo cáo ngay lập tức cho Trưởng HSE hoặc Giám đốc dự án theo số điện thoại khẩn đã được niêm yết tại công bảo vệ hoặc trên thẻ ra và công trường/ All incidents are required to immediately be reported to the site HSE Manager, the Project Manager via the emergency phones that posted at the site security post or on an ID badge.
    2. Điều tra phải được tiến hành cùng ngày xảy ra tai nạn, không chậm hơn 24 giờ/ Investigations are to begin on the same day as the incident occurs or within 24 hours
    3. Các bước cần thực hiện khi tai nạn, sự cố xảy ra/ Follow these steps when an injury has reported:
  1.  
    1.  
    2.  
    3.  
      1. Kiểm soát tình huống/ Take control of situation
  1.  
  2.  
  3.  
  4.  
  5.  
  6.  
    1.  
    2.  
    3.  
  1.  
  2.  
  3.  
  4.  
  5.  
  6.  
    1.  
    2.  
    3.  
      1. Tổ chức sơ cấp cứu hoặc làm nhẹ chấn thương nạn nhân, chuyển viện nạn nhân nếu cần thiết/ Provide first aid or comfort to injured worker. Send the victims to the nearest hospital if applicable
      2. Bảo vệ và cách ly hiện trường. Đảm bảo không có sự xáo trộn hiện trường. Ngay lập tức, căng cảnh bảo xung quanh khu vực hiện trường /Secure and isolate the incident scene. Ensure nothing is touched or disturbed within the scene. Cordon off the area immediately using danger tape
      3. Lấy lời khai nhân chứng, hoàn thành form lời khai nhân chứng/ Gather witnesses and get statements, omplete Witness report.
      4. Chụp hình hoặc video hiện trường/ Take photos or record of incident scene
      5. Hoàn thành form báo cáo tai nạn, sự cố và chuyển báo cáo lên Giám đốc dự án hoặc Chủ đầu tư khi có yêu cầu/ Complete the Incident/Accident Report and submit the report to the Project Manager and the Owner as requested
  • Xem xét các khía cạnh hiện trường. Ghi nhận càng chi tiết càng tốt/ Look at every part of the accident scene. Write down as much detail as you can
  • Xác định nguyên nhân gốc và các yếu tố tạo nên vụ tại nạn/ Determine the root causes and distribute factors of the accident
    1. Theo dõi tình trạng nạn nhân/ Follow up with injured worker
  • Báo cáo: Trưởng HSE phải hoàn thành báo cáo và chuyển lên Giám đốc dự án và Chủ đầu từ khi có yêu cầu / Written Reports: A written report that the site HSE Manager prepared must send to the Project Manager with a copy to the Owner as request.
  •  

Mẫu báo cáo phải bao gồm các thông tin sau/ Fatalities and Critical Injuries: The written report must contain the following information

  • Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động/ Name and address of  employer
  • Phần bị chấn thương trên cơ thể/  bodily injury sustained
  • Mô tả máy móc thiết bị sử dụng/ Description of equipment or machinery involved
  • Thời gian và địa điểm xảy ra tai nạn/ Time and place of the occurrence
  • Tên và địa chỉ người bị nạn/ Name and address of the person involved
  • Tên và địa chỉ người làm chứng/ Names and addresses of witnesses to the occurrence
  • Tên và địa chỉ người điều trị nạn nhân/ Name and address of any medical practitioner by whom the person was or is being attended for the injury
  • Biện pháp phòng ngừa/ The steps taken to prevent a recurrence
  1. BIỂU MẪU LIÊN QUAN/ APPENDIX
  1.  

TÊN BIỂU MẪU/ FORMS

  1.  
  1.  

Phiếu điều tra tai nạn/ Accident report form

CENTRAL HSE-HSSE-QT-01-PL01

  1.  

 

 

 

Bài viết khác
  Bộ luật số: 45/2019/QH14  (18.09.2021)
  LUẬT SỐ: 84/2015/QH13  (28.05.2019)
  LUẬT SỐ: 06/2007/QH12  (05.06.2019)
  LUẬT SỐ: 50/2014/QH13  (05.06.2019)

QUY TRÌNH ĐIỀU TRA TAI NẠN - THAM KHẢO

Để lại tin nhắn Zalo
Hotline tư vấn miễn phí: 0946827465